Kinh nghiệm làm nhà lắp ghép bằng bê tông nhẹ

Bê tông nhẹ ngày càng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhờ khả năng cách nhiệt, giảm tải trọng và thi công nhanh. Bản thân bê tông nhẹ cũng có những nhược điểm nhất định. Bài viết sau đây đúc rút từ những trải nghiệm thực tế, giúp ta tận dụng được tối đa những ưu điểm và khắc phục được những nhược điểm đó.

Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết phân tích: Ưu điểm và Nhược điểm của Bê tông nhẹ.

1. Lên thiết kế và dự toán chi phí

Dù là bất kỳ vật liệu nào thì đây luôn là một bước rất quan trọng, giúp ta cân bằng được 3 yếu tố:

  • Ý tưởng mong muốn
  • Khả năng đầu tư hay chính là khả năng tài chính thực tế
  • Quy mô và công năng sử dụng phù hợp với khả năng đầu tư
Việc thiết kế và dự toán giúp ta nắm bắt được chi tiết ta sẽ làm được những gì, như thế nào, chi phí hết bao nhiêu. Đồng thời giúp kiểm soát và hạn chế thấp nhất các phát sinh chi phí, hay những mâu thuẫn - bất đồng ý kiến trong suốt quá trình xây dựng.

2. Tìm hiểu kỹ về bê tông nhẹ

Bê tông nhẹ được sản xuất từ các nguyên liệu như: xi măng, cát mịn, tro bay, cốt liệu nhẹ, phụ gia tạo bọt hoặc chất tạo khí, ... Nhờ đó, bê tông có tỷ trọng nhỏ hơn nhiều so với bê tông thường (chỉ từ 600 – 800 kg/m³ so với bê tông thường là 2.400 kg/m³).

Tại Việt Nam hiện nay đang có 3 nhóm bê tông nhẹ chính:

  • Bê tông nhẹ EPS (bê tông có hạt xốp)
  • Bê tông khí chưng áp - AAC, ALC
  • Bê tông bọt khí - CLC
  • Và một vài dạng bê tông nhẹ khác như: Tấm xi măng sợi (cemboard), ...
Mỗi nhóm bê tông nhẹ nêu trên đều có nhiều loại của nhiều đơn vị sản xuất khác nhau, cấu tạo, chất liệu, giá thành khác nhau, ... Trong đó phổ biến nhất là 2 dòng: Bê tông nhẹ EPS và Bê tông khí chưng áp. Do vậy, trước khi quyết định sử dụng loại bê tông nhẹ nào cho công trình của mình, chúng ta cần tìm hiểu kỹ và nên dành thời gian trải nghiệm công trình thực tế hoặc mẫu thực tế.

3. Kinh nghiệm thực tế

Sau đây ta sẽ đi vào chi tiết những kinh nghiệm để tận dụng được tối đa những ưu điểm và khắc phục được những nhược điểm khi xây dựng công trình bằng bê tông nhẹ.

3.1. Phát huy và tận dụng ưu điểm

  • Trọng lượng nhẹ: Bê tông nhẹ có khối lượng riêng phổ biến từ 600 - 800kg/m3, chỉ bằng 1/3 - 1/4 so với bê tông thường và tường xây gạch cùng độ dày. Đây là một đặc điểm quan trọng giảm được chi phí cho nền móng và kết cấu khung.

    + Với nhà 1 tầng, nhà cấp 4: Móng không cần đào sâu, đổ giằng bê tông cốt thép 200 x 200mm hoặc hơn chút tùy theo loại bê tông nhẹ và khối lượng riêng của chúng. Nếu nền đất tốt cộng với loại bê tông nhẹ 600kg/m3 ta hoàn toàn có thể làm giằng nổi trên mặt đất mà không cần đào móng.

    + Với nhà 2-3 tầng: Thường sử dụng móng cốc, kích thước đài móng và giằng móng tùy thuộc vào loại khung. Nếu là khung thép thì đài móng khoảng 1-1.2m, giằng móng 250 x 300mm. Nếu là khung sàn bê tông thì đài móng khoảng từ 1.2 - 1.3m, giằng móng 250 x 300mm hoặc 250 x 350mm. Ngoài ra cần xét đến yếu tố nền đất để quyết định thêm

    + Với nhà 4 - 5 tầng: Có thể cần đến cọc tre hoặc cọc bê tông kết hợp móng cốc hoặc móng băng, ta cần dựa theo số liệu khoan thăm dò địa chất và thiết kế của đơn vị có kinh nghiệm.

    + Với nhà 6 - 8 tầng: Thường là cần ép cọc kết hợp móng băng, ta cần dựa theo số liệu khoan thăm dò địa chất và thiết kế của đơn vị có kinh nghiệm.

    Lưu ý: Các số liệu trên đây chỉ mang ý nghĩa tham khảo. Việc lựa chọn móng phù hợp cần dựa theo: Nền đất, tải trọng, chiều cao, số liệu khoan địa chất, ...

  • Cách nhiệt - chống nóng: là một ưu điểm quan trọng của bê tông nhẹ

    + Với tường bao: Ta ưu tiên sử dụng bê tông nhẹ loại dày 12-15cm hoặc hơn tùy theo loại bê tông nhẹ, đặc biệt là tường chịu nắng hướng Tây.

    + Với tường ngăn phòng: Ta có thể sử dụng loại mỏng hơn là 9-10cm.

    + Với sàn/mái: Sàn/mái chống nóng thường có lớp ngói hoặc có cán vữa lát gạch phía trên, do vậy chỉ cần sử dụng tấm dày 7.5 - 9 - 10cm là đảm bảo.

  • Thi công nhanh, sạch sẽ là ưu điểm nổi bật so với xây trát truyền thống

    + Trong vòng 5-10 phút thợ ghép được 1 tấm có diện tích 1.5m2, không phải trát, sau 1 ngày xử lý sơn bả được luôn

    + Rất tốt với công trình cải tạo, sửa chữa, cơi nới, hoặc điều kiện mặt bằng chặt hẹp và ít làm ảnh hưởng tới không gian sinh hoạt đang sử dụng. Đặc biệt là những công trình trong nội thị hoặc nền móng yếu.

    + Kể cả với những công trình xây mới, mặt bằng luôn khô ráo sạch sẽ hơn xây dựng truyền thống

    + Tiến độ thi công nhanh, giúp ta nhanh có nhà để ở hoặc cho thuê. Nhà thầu làm được nhiều công trình hơn trong 1 đơn vị thời gian (VD: làm 1 nhà bình thường mất 6 tháng, thì nay 6 tháng có thể làm được 2 cái. Chi phí lương công nhân, kỹ sư là như nhau)

  • Tái sử dụng khi tháo dỡ: Đây là một ưu điểm ưu việt so với vật liệu truyền thống

    + Các tấm lắp ghép có thể được tháo rời để tái sử dụng khi cần thay đổi hoặc chuyển đổi.

    + Tỷ lệ thu hồi sẽ tùy theo loại bê tông nhẹ. Ví dụ với bê tông nhẹ EPS Kim Long, có 2 tấm bìa bảo vệ là tấm xi măng sợi từ Malaysia, khả năng chịu lực tốt, nên ít bị mẻ vỡ, do vậy tỷ lệ thu hồi từ 80-90%, với tấm ghép sàn lên đến 95-98%

  • Thân thiện môi trường

    + Công nghệ sản xuất, nguồn nguyên liệu sản xuất bê tông nhẹ không những không làm ảnh hưởng môi trường như vật liệu truyền thống mà còn sử dụng thu hồi các nguyên liệu gây ô nhiễm môi trường như: tro bay, xỉ than, ... của các ngành công nghiệp khác như: Nhiệt điện, gang thép, gốm, ...

    + Sẽ rất tốt nếu chúng ta suy nghĩ lâu dài cho thế hệ sau. Cộng hưởng cùng nhau giảm bớt việc khai thác đất làm gạch, khai thác cát, ... gìn giữ cho thế hệ sau một môi trường xanh - sạch - đẹp. Đồng thời giảm bớt thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, bệnh tật gây ra, là hệ quả của biến đổi khí hậu, khai thác tài nguyên khoáng sản, xả thải ra môi trường.

    + Giảm bớt hệ quả này cũng chính là tiết kiệm chi phí, một trong những tiêu chí khi xây dựng công trình.

3.2. Khắc phục nhược điểm

  • Cường độ nén thấp hơn bê tông thường:

    + Các công trình hiện nay đều có khung kết cấu chịu lực, tường chỉ mang tính chất bao che và làm vách ngăn. Do vậy, tường bê tông nhẹ hoàn toàn yên tâm sử dụng cho mục đích này.

    + Lưu ý khi treo các đồ vật nặng thông dụng: Tủ bếp, cục nóng điều hòa, bình nóng lạnh, ... cần tham khảo hướng dẫn của đơn vị sản xuất hoặc thợ có kinh nghiệm

    + Với tấm bê tông nhẹ Kim Long, nhờ có bề mặt là 2 tấm cemboard chịu lực tốt nên việc treo đồ rất đơn giản, không cần đến phụ kiện đặc biệt nào khác. Tùy theo độ nặng của đồ vật, đồ nhẹ có thể dùng vít trực tiếp, đồ nặng thì dùng nở nhựa (Video hướng dẫn treo đồ trên tường bê tông nhẹ EPS Kim Long)

  • Giá thành ban đầu cao hơn tường xây gạch: Giá thành bê tông nhẹ đang tương đối cao so với gạch đỏ, do nhiều nguyên nhân như: Dây chuyền sản xuất hiện đại, nguồn nguyên liệu đầu vào, chi phí vận chuyển, ... Tuy nhiên thực tế nhiều công trình ghi nhận tổng chi phí hoàn thiện không những không cao hơn mà còn tiết kiệm hơn nhà xây gạch, là do:

    + Sử dụng nguồn lực tại chỗ: Hạn chế thuê các đơn vị hoặc thợ ở quá xa

    + Trọng lượng nhẹ: Giảm được chi phí xử lý nền móng và chi phí khung kết cấu

    + Cách nhiệt tốt: Tiết kiệm chi phí điện năng, ...

    + Thời gian thi công nhanh, ít phát sinh: Tiết kiệm chi phí nhân công, nhanh có mặt bằng để sử dụng, kinh doanh, ... nhanh thu hồi vốn

    + Diện tích sử dụng rộng hơn: Do độ dày tường mỏng hơn, không gian trong nhà rộng hơn (Ví dụ: Tấm dày 9cm, 10cm, 12cm không phải trát so với tường gạch 10 dày 14cm, tường gạch 20 dày 25cm, mà vẫn đảm bảo độ chắc chắn và chống nóng lại hơn hẳn)

  • Yêu cầu kỹ thuật thi công riêng:

    + Cần đội ngũ thợ có kinh nghiệm lắp ghép panel, xử lý mối nối đúng cách để tránh nứt, thấm nước.

    + Cần tuân thủ quy trình thi công do đơn vị sản xuất hoặc đơn vị có kinh nghiệm đưa ra, từ khi lắp ghép phần thô đến các hạng mục hoàn thiện như: sơn bả, chống thấm, ...

    + Trường hợp thợ làm lần đầu, cần người có kinh nghiệm hướng dẫn. Tuy thao tác đơn giản, nhưng thợ thi công cần tuân thủ và có sự giám sát. Tránh thi công ẩu, làm tắt, bỏ bước, ... làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

  • Vấn đề với nứt thấm:

    + Ghép sàn: Cần xử lý chống thấm tại các khu vực có nước như: WC, ban công, sàn lộ thiên, ... Kết hợp dán lưới và keo xử lý có tính bám dính và đàn hồi, hoặc 1 số giải pháp khác có sự đảm bảo. Sau đó cần cán vữa để bảo vệ lớp chống thấm được bền.

    + Ghép tường: Cần xử lý mối nối bằng vật liệu chuyên dụng, đặc biệt là các vị trí tiếp giáp với dầm/cột. Tham khảo giải pháp của nhà sản xuất hoặc đơn vị thi công có kinh nghiệm.

4. Chọn đơn vị thi công có kinh nghiệm

Một đơn vị có kinh nghiệm sẽ tư vấn đúng vật liệu, tránh lãng phí, đồng thời thi công chuẩn kỹ thuật, hạn chế phát sinh chi phí sửa chữa.