Những điều cần biết trước khi sử dụng bê tông nhẹ
Bê tông nhẹ là giải pháp xây dựng hiện đại, giúp công trình bền – đẹp – tiết kiệm – thân thiện môi trường. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao nhất, người dùng cần hiểu rõ đặc tính vật liệu, chọn đúng loại và thi công chuẩn kỹ thuật.
Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết phân tích: Ưu điểm và Nhược điểm của Bê tông nhẹ.
Tóm tắt nội dung
1. Lựa chọn loại bê tông nhẹ
Tại Việt Nam hiện nay đang có 3 nhóm bê tông nhẹ chính:
- Bê tông nhẹ EPS (bê tông có hạt xốp)
- Bê tông khí chưng áp - AAC, ALC
- Bê tông bọt khí - CLC
- Và một dạng bê tông nhẹ khác như: Tấm xi măng sợi (cemboard)
1.1. Bê tông nhẹ EPS
Là bê tông nhẹ được làm từ: Xi măng, tro bay, cát, hạt xốp EPS, ... Tùy theo đơn vị sản xuất mà có thêm các nguyên liệu khác như: 2 tấm bìa xi măng (tấm xi măng sợi xenlulno), lưới thép gia cường.
Khối lượng riêng thường gặp từ 600 - 850kg/m3, kích thước và độ dày đa dạng từ 5 - 20cm tùy theo đơn vị sản xuất, chủ yếu chỉ có ở dạng tấm panel.
Ví dụ dòng bê tông nhẹ EPS Kim Long có thông số tiêu chuẩn như bảng dưới đây.
1.2. Bê tông khí chưng áp
Là bê tông nhẹ được làm từ: Xi măng, tro bay, cát, thạch cao, vôi bột, bột nhôm để tạo lỗ khí, ... Tùy theo đơn vị sản xuất mà thành phần có đôi chút khác nhau. Thông qua quá trình chưng áp để phát triển cường độ bê tông.
Khối lương riêng thường gặp từ 600 - 850kg/m3, kích thước và độ dày cũng rất đa dạng, phân thành 2 nhóm chính: Gạch bê tông khí chưng áp - AAC và Tấm panel bê tông khí chưng áp - ALC.
2. Biện pháp thi công
Có 2 phương pháp ghép tấm tường: Ghép dựng đứng và ghép nằm ngang so le như xây gạch. Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng.
Hiện tại phương pháp ghép nằm ngang so le như xây gạch được sử dụng rộng rãi hơn, bức tường chắc chắn và giảm thiểu được hiện tượng nứt mối nối hơn so với kiểu ghép dựng đứng.
Quy trình thi công chi tiết của từng loại bê tông nhẹ có nhiều điểm tương đồng, nhưng cũng có những điểm khác nhau. Điểm khác chủ yếu ở vật tư phụ.
Ví dụ như dòng bê tông nhẹ EPS sử dụng vữa chuyên dụng và râu thép đóng chéo liên kết. Còn dòng bê tông khí chưng áp cũng sử dụng vữa chuyên dụng riêng, ke thép và đinh để đóng liên kết.
3. Thi công điện nước âm tường
Nhiều người lầm tưởng, với tường bằng tấm bê tông nhẹ thì toàn bộ hệ thống điện nước phải đi nổi dẫn đến mất thẩm mỹ công trình.
Thực tế là việc thi công điện nước âm trên tường bê tông nhẹ được thi công tương tự như khi làm với tường gạch.
Chúng ta cũng cắt xẻ rãnh, đục, đi ống luồn dây và trát bù. Việc thi công nổi hay chìm là tùy lựa chọn của từng nhà.
Dưới đây là video hướng dẫn việc thi công điện nước âm tường trên tường bê tông nhẹ EPS Kim Long.
4. Chống thấm, chống nứt
Tường bê tông nhẹ nói chung đều là tường không trát, do vậy việc chống thấm, chống nứt cần được đặc biệt lưu tâm. Các vị trí cần xử lý đặc biệt bao gồm:
- Vị trí tiếp giáp với cột và dầm: Đây là vị trí rất quan trọng, kể cả với nhà xây truyền thống có trát rồi thì cũng là vị trí dễ xảy ra thấm nứt.
- Vị trí mối nối giữa các tấm: Do thi công không đảm bảo, mạch vữa không kín đầy, do bản thân vật liệu có sự co giãn nhất định.
Với sàn lắp ghép tấm bê tông nhẹ, cần được xử lý chống thấm cẩn thận, đặc biệt là khu vực có nước như: WC, ban công, sân thượng, ...
Hiện nay có khá nhiều giải pháp đưa ra để xử lý những vấn đề nêu trên. Chúng ta cần tham khảo tư vấn của nhà cung cấp và lựa chọn những đơn vị uy tín, có bảo hành. Bên cạnh đó, chất lượng thi công lắp ghép bê tông nhẹ ở giai đoạn thô cũng cần được giám sát chặt chẽ, tránh việc thi công nhanh/ẩu làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
5. Sơn bả hoàn thiện tường
Như trên đã đề cập, tường bê tông nhẹ lắp ghép xong không phải trát, nếu muốn trát vẫn có thể thực hiện được, tuy nhiên kỹ thuật trát cần được xử lý đặc biệt, việc này sẽ phát sinh thêm thời gian và chi phí.
Thay vào đó, ta chỉ cần tập trung vào kỹ thuật xử lý sơn bả hoàn thiện, là đã có được bức tường chất lượng đảm bảo cả về thẩm mỹ lẫn hiệu quả chống nứt/thấm.
Quy trình sơn bả hoàn thiện của từng dòng bê tông nhẹ sẽ có sự giống và khác nhau nhất định. Ta lựa chọn loại bê tông nhẹ nào thì cần tham khảo kỹ giải pháp vật liệu tương ứng.
Về tổng thể sẽ bao gồm một số bước như:
- Xử lý mối nối, mối tiếp giáp cột/dầm
- Bả tạo phẳng, sau đó đánh giáp
- Sơn hoàn thiện
6. Lắp khung cửa
Bê tông nhẹ nói chung, do bê tông đã được làm xốp, nên độ chắc đặc và cường độ nén thấp. Do vậy khả năng giữ nở để bắt vít khung cửa không được như tường gạch đặc.
Tùy theo chủng loại bê tông và cường độ của chúng, ta cần có biện pháp xử lý để việc thi công lắp cửa được chắc chắn, và cần được tham khảo biện pháp của nhà cung cấp hoặc đơn vị thi công có kinh nghiệm.
Dưới đây là một số biện pháp hỗ trợ việc thi công khung cửa trên tường bê tông nhẹ EPS Kim Long.
7. Ốp lát gạch
Đây cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm, chưa biết dùng vật liệu gì để việc ốp lát được đảm bảo.
Hiện nay phần lớn các nhà đều sử dụng các loại vữa/keo chuyên dụng để ốp lát gạch. Với tường bê tông nhẹ cũng vậy, việc sử dụng xi măng để ốp sẽ không hiệu quả, ta cần sử dụng các loại vữa/keo chuyên dụng để ốp lát.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều chủng loại vữa/keo ốp lát chuyên dụng, giá thành cũng rất đa dạng. Ta cần lưu ý lựa chọn loại vữa/keo đảm bảo chất lượng hoặc theo khuyến nghị của đơn vị cung cấp/thi công bê tông nhẹ.
Dưới đây là hình ảnh thi công thực tế việc ốp lát trên tường Bê tông nhẹ EPS Kim Long.
8. Treo đồ vật trên tường
Việc treo các đồ vật thông dụng như: Cục nóng điều hòa, tủ bếp, bình nóng lạnh, tivi, giá sách, ... là nhu cầu thiết yếu trong các công trình. Với mỗi loại bê tông nhẹ, khả năng chịu tải treo đồ sẽ có sự khác nhau. Để đảm bảo an toàn, ta cần tham khảo kỹ và tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc đơn vị thi công có kinh nghiệm.
Tường bê tông nhẹ EPS Kim Long có 2 tấm mặt ngoài là tấm xi măng sợi xenluno loại chất lượng cao được nhập khẩu từ Malaysia, khả năng chịu lực bề mặt tốt, do vậy việc treo các đồ nặng thông dụng như trên khá dễ dàng mà không cần thêm phụ kiện đặc thù nào.
Mời bạn xem video dưới đây để hiểu thêm về biện pháp treo đồ vật trên tường bê tông nhẹ EPS Kim Long.