So sánh Nhà thép tiền chế với Nhà bê tông cốt thép
Mọi sự so sánh đều là khập khiễng. Bài viết này chỉ nhằm mục đích đưa ra cái nhìn tổng thể dựa theo các tiêu chí. Để chúng ta có sự cân nhắc, tính toán, lựa chọn giải pháp nào cho phù hợp với thời thế, điều kiện thực tế, nhu cầu thực tế, … của từng công trình.
Mọi sự so sánh đều là khập khiễng. Bài viết này chỉ nhằm mục đích đưa ra cái nhìn tổng thể dựa theo các tiêu chí. Để chúng ta có sự cân nhắc, tính toán, lựa chọn giải pháp nào cho phù hợp với thời thế, điều kiện thực tế, nhu cầu thực tế, … của từng công trình.
Tiêu chí | Nhà bê tông cốt thép (BTCT) | Nhà thép tiền chế | Kết luận |
Giải pháp kiến trúc | Do được tạo hình bằng ghép copha đổ tại chỗ, nên việc rất linh hoạt trong tạo hình kiến trúc, trang trí. | Do được chế tạo tại nhà máy, lắp đặt bằng bulong nên sản phẩn phải được tiến hành thiết kế, chế tạo chi tiết. Đồng thời khó có thể tạo hình phức tạp dưới dạng hoa văn, phào chỉ. | Nhà thép tiền chế phù hợp với lối kiến trúc hiện đại. Có thể tận dụng kết cấu thanh mảnh của thép làm điểm nhấn tạo hình kiến trúc. |
Khả năng chịu lực | Dẽ dàng thiết kế tải trọng. Khả năng chịu lực tốt, song do thi công tại công trường nên khó kiểm soát chất lượng sản phẩm. | Dẽ dàng thiết kế tải trọng với tiết diện nhỏ hơn nhiều BTCT do khả năng chịu lực Kéo, Nén, Uốn của thép cao hơn nhiều lần BTCT. Khả năng chịu lực tốt, dẽ dàng kiểm soát chất lượng sản phẩm do sản xuất tập trung tại nhà máy. | Nhà thép tiền chế phù hợp với công trình đòi hỏi chụi lực cao vẫn tận dụng được nhiều không gian kiến trúc. Công trình cần kiểm soát chất lượng khắt khe. Tiết kiệm vật liệu xây dựng do hệ số an toàn cao. |
Tuổi thọ dự án | Khoảng 40 - 100 năm phụ thuộc xuất đầu tư và chất lượng thi công. | Các công trình thép trên thế giới có tuổi thọ trên 100 năm . | Nhà thép tiền chế không hề thua kém nhà BTCT |
Khả năng chịu lực, vượt nhịp | Nhà bê tông cốt thép lắp ghép có phạm vi thông dụng 7m dài | Linh hoạt từ 9 tới 13 m | Nhà thép tiền chế vượt trội hơn hẳn nhà BTCT |
Khả năng kết hợp vật liệu | Kết hợp nhiều vật liệu truyền thống. | Ngoài vật liệu truyền thống, nhà tiền chế còn có khả năng kết hợp nhiều loại vật liệu siêu nhẹ, vật liệu mới thân thiện môi trường. | Nhà thép tiền chế vượt trội hơn hẳn nhà BTCT |
Tiến độ thi công | 1 nhà 100 m2 x 3 tầng trung bình 6 tháng. | 1 nhà 100 m2 x 3 tầng trung bình 3 tháng. Nếu kết hợp với Giải pháp Tấm bê tông nhẹ - Lightwall Kim Long thì thời gian rút ngắn còn khoảng 2 tháng | Nhà tiền chế nhanh gấp đôi nhà BTCT |
Linh hoạt trong nâng cấp | Phải đục đẽo, khoan cấy, đổ bù mỗi khi gắn thêm liên kết hoặc lên tầng hoặc mở rộng không gian. | Phần nâng cấp được sản xuất tại nhà máy, tại công trình phần kết cấu cũ được khoan sẵn lỗ neo bulong. Nên rất linh hoạt, tiện, nhanh chóng. | Nhà thép tiền chế vượt trội hơn hẳn nhà BTCT |
Chi phí đầu tư | Xét nhà 3 tầng x 70 m2 làm tiêu chuẩn (chỉ tính phần khung) | - Nhà dưới diện tích trên : Nhà tiền chế đắt hơn 10-20%. - Nhà diện tích bằng hoặc lớn hơn trên: Giá nhà lắp ghép khung thép rẻ hơn 10-15%. | Nhà thép tiền chế vượt trội hơn hẳn nhà BTCT |
Tính tái sử dụng & vấn đề môi trường | Phá dỡ khó khăn, phần lớn không tận dụng được, tạo thành rác ảnh hưởng đến môi trường | Tháo dỡ dễ dàng, bộ khung thép vẫn còn giá trị sử dụng cao, không gây ra các về đề về môi trường | Nhà thép tiền chế vượt trội hơn hẳn nhà BTCT |
Thế giới áp dụng | Nhà bê tông cốt thép lắp ghép có lịch sử phát triển lâu đời, mang tính truyền thống. | Được thế giới áp dụng trên 100 năm với nhiều công trình siêu cao tầng mà nhà BTCT không đáp ứng được. | Nhà thép tiền chế vượt trội hơn hẳn nhà BTCT |